30/07/2121
admin
554 Lượt xem
Máy đột Nishibo có 11 mã lệnh Gcode: G01, G02, G03, G05, G10, G11, G71, G73, G74, G80 và G81.
Ngoài ra cấu trúc lệnh của phần mềm Nisshibo TP controller còn hỗ trợ 1 số lệnh rút gọn như X, Y, T
Ví dụ: G01 X100 Y200
Trong đó:
X, Y là tọa độ theo trục X,Y bàn máy phải di chuyển đến
Ví dụ: G02 X100 Y50
Ví dụ: G10 X-400 Y0
Ví dụ: Tôn có độ dài theo chiều X là 1400 trong đó khổ máy chỉ là 1000, nếu máy hỗ trợ phần cứng dịch phôi thì ta có thể sử dụng lệnh: G10 X-400 Y0 để dịch phôi. Sau đó có thể thực hiện các lệnh đột tại vị trí X > 1000 ví dụ: G02 X1200 Y300
Ví dụ: G71 X20.04 Y14.03 I10 A30 H6
Sau khi thực hiện lệnh trên ta sẽ có kết quả đột 6 điểm như hình bên dưới.
Trong đó:
X,Y là tọa độ điểm đột đầu tiên
I: là khoảng cách giữa các điểm đột
A: là góc của dãy điểm đột so với trục X
H: là số điểm đột
Ví dụ: G73 X15.38 Y10 I10 J15 H6 K3
Kết quả đột sẽ như hình bên dưới
Trong đó:
X,Y là tọa độ điểm đột đầu tiên
I: là khoảng cách giữa các vết đột theo trục X(hàng)
J: là khoảng cách giữa các vết đột theo trục Y(cột)
H: là số điểm đột theo trục X (hàng)
K: là số điểm đột theo trục Y (cột)
Ví dụ: G74 X20.46 Y11.82 I10 J15 H6 K3
Kết quả sẽ như hình bên dưới
Trong đó:
X,Y: là tọa độ điểm đột đầu tiên
I: là khoảng cách giữa các điểm đột theo trục X(hàng), nếu I dương thì điểm mới sẽ có tọa độ X > tọa độ điểm cũ và ngược lại nếu I âm.
J: là khoảng cách giữa các điểm đột theo trục Y (cột), nếu J dương thì điểm mới sẽ có tọa độ Y > tọa độ điểm cũ và ngược lại nếu J âm.
H: là số điểm đột theo trục X (hàng)
K: là số điểm đột theo trục Y (cột)
Ví dụ: G80 X27.26 Y11.66 L40 A40 S5
Kết quả sẽ như hình dưới này
Trong đó:
X,Y: là tọa độ điểm đột đầu tiên
L: là khoảng cách từ tâm điểm đột đầu tiên đến tâm điểm đột cuối cùng
A: là góc của đường gặm so với trục X
S: là khoảng cách giữa 2 điểm đột gần nhất
Ví dụ: N2 G081 X50 Y50 R25 A35 B331 S3
Kết quả sẽ như hình bên dưới
Trong đó:
X,Y là tâm của cung tròn
R: là bán kính cung tròn
A: là góc
B: là góc
Nếu góc A > góc B thì máy đột sẽ đột gặm từ A sang B và ngược lại.
S: là khoảng cách giữa 2 điểm đột gần nhất.
Ví dụ: T12 thì sẽ đổi sang tool 12
Lưu ý: lệnh này có thể nằm cùng 1 dòng với bất kỳ lệnh nào khác
Ví dụ: G01 X200 Y100 T21
Ví dụ: C30 thì sẽ đổi góc trục C sang 30 độ
Lưu ý: Lệnh này có thể nằm cùng 1 dòng với bất kỳ lệnh nào khác
Ví dụ: G02 X20 Y30 T1 C45
Qua hình ảnh bên trên có thể thấy rằng chiều dương là chiều ngược kim đồng hồ. Vị trí góc = 0 độ là vị trí nằm ngang chiều X (âm). Hệ tọa độ trên là hệ tọa độ phôi.
Ví dụ: X200 thì bàn máy sẽ di chuển đến vị trí trên trục X là 200, khi di chuyển xong máy đột không thực hiện đột.
Ví dụ: Y1000 thì bàn máy sẽ di chuyển đến vị trí trên trục Y là 1000, khi di chuyển xong máy đột không thực hiện đột.
Ví dụ: N12 G05
Tức là lệnh G05 là dòng lệnh thứ 12.